Phương châm
私たちはこの学校で学んだ日本語力や知識・経験を両翼とし、学生が夢や目標に向かって、志高く羽ばたけるよう、日々 学生に向き合っています。母国を離れ、日本に大きな夢を持ってやってくる学生一人ひとりに寄り添って、その夢を具現化 したいー そんな思いで学校作りをしています。
Chúng tôi sẽ đồng hành mỗi ngày cùng các bạn du học sinh, giúp các bạn có thể nâng cao năng lực tiếng nhật,đồng thời vận dụng các kiến thức kinh nghiệm đã học được để các bạn có thể bay cao hướng đến mục tiêu,ước mơ của mình. Với mục tiêu luôn sát cánh giúp đỡ từng bạn học sinh nước ngoài rời xa quê hương, mang trong mình những hoài bão to lớn đến Nhật có thể hiện thực hóa ước mơ của chính mình, chúng tôi đã xây dựng nên ngôi trường này.
SBC là gì?
“School of Borderless Communication”
“Ngôi trường của truyền thông không biên giới”
私たちは、あらゆる人が自分らしく活躍できるボーダレスな社会を目指しています。SBC姫路日本語学院では イベントや奉仕活動などを通して、地域の方と触れ合いながら、日本文化や日本語を身に付けることができます。 姫路在住の外国人はまだ比較的少なく、本気で日本語を身に付けたい人には最適な環境です。
Chúng tôi mong muốn tạo ra một xã hội không biên giới, trong đó mọi người đều có thể đóng một vai trò tích cực theo cách riêng của họ. Tại Học viện Nhật ngữ SBC Himeji, bạn có thể tìm hiểu văn hóa Nhật Bản và tiếng Nhật bằng cách giao lưu với người dân địa phương thông qua các sự kiện và hoạt động công ích. Vẫn còn tương đối ít người nước ngoài sống ở Himeji, và đây là môi trường tốt nhất cho những ai thực sự muốn học tiếng Nhật.
兵庫県姫路市は、雄大な山があり、豊かな海があり、活気あふれる街があり、歴史ある遺産があり、日本らしい 美しい風景に出会える地域です。また、気候が温暖で、交通の便も発達しているため、安心・安全で暮らしやすい地域です。姫路城をはじめ、動物園・水族館・美術館など魅力的なスポットが盛りだくさんです。
Thành phố Himeji thuộc tỉnh Hyogo, là một thành phố có những ngọn núi hung vĩ, có biển rộng phong phú, là một khu vực đầy sức sống, có di sản lịch sử, là nơi mà bạn có thể gặp nhiều phong cảnh đẹp đúng chất Nhật Bản. Ngoài ra, Himeji còn là một thành phố có khí hậu ôn hòa, hệ thống giao thông phát triển tiện lợi, là một khu vực an tâm, an toàn và dễ sống. Thành phố Himeji có rất nhiều điểm hấp dẫn như là sở thú, thủy cung, bảo tàng nghệ thuật, tiêu biểu là lâu đài Himeji..
-
「話す/聞く/読む/書く」の四技能をバランスよく学ぶ
Học đồng thời cả 4 kỹ năng「Nói・Nghe・Đọc・Viết」
-
「自分を伝える力・語り合う対話力」重視の
「心がつながる日本語」が身につくTrau dồi 「Tiếng Nhật kết nối tới trái tim」chú trọng đến「Khả năng truyền đạt bản thân・Khả năng đối thoại 」
-
初級からJLPT・EJU対策を盛り込んだ授業
Giờ học bao gồm các mức độ từ cấp cơ bản đến nâng cao JLPT・EJU .
-
希望者には別にJLPT・EJU対策講座を開講
Khai giảng các khóa học riêng cho người có nguyện vọng học thi JLPT・ẸJU.
-
進学説明会・オリエンテーションを実施
Thực hiện các buổi giới thiệu・các buổi giải thích cụ thể về việc học lên trường chuyên môn, đại học.
-
「担当制」によるきめ細やかな指導
Có sự chỉ đạo chi tiết bởi giáo viên chủ nhiệm.
-
随時進路相談可
Bất cứ lúc nào cũng có thể tư vấn hướng nghiệp.
Khóa học
このコースは1年、1年6か月又は2年の間、日本語を学ぶコースです。進学や日本語能力試験対策など、 学生のニーズに応えられる授業内容や語学習得以外にも日本文化を体験できるプログラムが特徴です。
Khóa học bao gồm các khóa học tiếng Nhật thời hạn 1 năm,1 năm 6 tháng,hoặc 2 năm. Ngoài nội dung học ngôn ngữ để thi lên các trường chuyên môn, đại học, hoặc để tham gia kỳ thi năng lực Nhật ngữ đáp ứng nhu cầu của các học viên, nhà trường còn tổ chức các chương trình để bạn có cơ hội trải nghiệm văn hóa Nhật Bản, đó chính là điểm độc đáo của trường.
Tultion
Học phí
-
進学1年コース
Khóa học 1 năm¥765,500
入学検定料
Phí kiểm tra đầu vào¥30,000
入学金
Lệ phí tuyển sinh¥50,000
授業料
học phí¥600,000
諸経費
Chi phí¥70,000
預り金
tiền gửi¥15,500
初年度納付金
Thanh toán năm đầu tiên¥765,000
-
進学1年6ヶ月コース
Khóa học 1 năm 6 tháng¥1,115,000
入学検定料
Phí nhập học¥30,000
入学金
Lệ phí tuyển sinh¥50,000
授業料
học phí¥900,000
諸経費
Chi phí¥110,000
預り金
tiền gửi¥25,000
初年度納付金
Thanh toán năm đầu tiên¥775,000
次年度納付金
Thanh toán năm sau¥340,000
-
進学2年コース
Khóa học 2 năm¥1,454,500
入学検定料
Phí nhập học¥30,000
入学金
Lệ phí tuyển sinh¥50,000
授業料
học phí¥1200,000
諸経費
Chi phí¥140,000
預り金
tiền gửi¥34,500
初年度納付金
Thanh toán năm đầu tiên¥784,500
次年度納付金
Thanh toán năm sau¥670,000
預り金
ビザ申請料、JLPT試験料、空港送迎日、上履き代
諸経費
施設・設備費、教材費、課外活動費、健康診断料、
保険料
tiền gửi・・・Phí xin visa, phí thi JLPT, ngày đưa đón sân bay, phí dép
Chi phí・・・Phí cơ sở vật chất / thiết bị, phí tài liệu giảng dạy, phí hoạt động ngoại khóa, phí khám sức khỏe
Dormitory fee
Phí ký túc xá
設備:学校の徒歩圏内に学生寮を用意しています。
生活に必要な備品一式が揃っています。
Ký túc xá cho học sinh được chuẩn bị trong phạm vi gần có thể đi bộ đến trường.
Các vật dụng thiết yếu cho cuộc sống cũng được chuẩn bị đầy đủ.
Thiết bị: Máy điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, nồi cơm điện, lò vi sóng, cài đặt WIFI.
ルームシェア (4名) Trường hợp ở 4 người |
ルームシェア (3名) Trường hợp ở 3 người |
ルームシェア (2名) Trường hợp ở 2 người |
ワンルーム マンション Trường hợp ở 1 người |
|
初期費用 Chi phí ban đầu |
¥50,000 | |||
寮保証金 Tiền bảo hộ nhà |
¥30,000 | |||
6ヶ月分の家賃(例) Tiền ký túc xá 6 tháng (ví dụ) |
¥90,000 | ¥120,000 | ¥180,000 | ¥240,000 |
合計 Tổng cộng |
¥170,000 | ¥200,000 | ¥260,000 | ¥320,000 |
-
-
ワンルームマンション
Phòng ở dành cho một người他人に気を遣うことなく好きなように過ごすことができます。
Bạn có thể thoải mái tự do sinh hoạt mà không cần lo lắng ảnh hưởng đến người khác.
・趣味やプライベートを大切にしたい方
Phù hợp với những người muốn chú trọng đến cuộc sống riêng tư và có sở thích riêng・静かな部屋で暮らしたい方
Những người muốn sống trong một căn phòng yên tĩnhTừ ¥40,000tháng~
-
-
-
ルームシェア
Phòng share với 2-4 ngườiキッチン・バスルーム等はルームメイトと共有しますが、個室があるため安心して生活できます。
Phòng bếp, phòng tắm,…sử dụng chung với bạn cùng phòng nhưng có phòng ngủ riêng nên bạn có thể thoải mái trong sinh hoạt cá nhân.
・費用を比較的リーズナブルに抑えたい方
Phù hợp với những người muốn tiết kiệm chi phí thuê nhà, điện nước・様々な国の学生と共同生活がしたい方
Phù hợp với những người muốn sống cùng với các sinh viên đến từ các quốc gia khác nhauTừ¥15,000/tháng~
-
※写真はイメージです。寮の空き具合により住む部屋が異なります。
※初期費用には、敷金・礼金、仲介手数料、火災保険、備品台が含まれています。原則として返還しません。
※寮保証金は退寮時に必要な清掃費や修繕費等です。学生寮退寮時に未払いの水道光熱費、故意による破損、
私物の放棄などがあった場合には、寮保証金から修繕費、処分費を精算した金額を返金します。
寮保証金で足りない場合は実費を負担していただきます。
※Hình ảnh mang tính chất minh họa. Tùy thuộc vào tình trạng phòng trống của ký túc xá mà phòng của bạn sẽ có sự khác biệt.
※Chi phí ban đầu bao gồm tiền trang thiết bị, bảo hiểm hỏa hoạn, hoa hồng môi giới, tiền lễ. Tiền này theo nguyên tắc là không hoàn
trả.
※Tiền bảo hộ nhà là bao gồm các chi phí vệ sinh và sửa chữa cần thiết sau khi rời đi. Nếu có trường hợp học sinh sau khi rời khỏi ký
túc xá chưa thanh toán tiền điện nước ga, gây thiệt hại có chủ ý, hoặc bỏ lại đồ cá nhân không dọn dẹp thì trường sẽ sử dụng tiền bảo
hộ nhà để giải quyết chi phí sửa chữa và xử lý.
Giai đoạn học & Cấp độ năng lực
Level | 初級 Sơ cấp |
初中級 Sơ trung cấp |
中級 Trung cấp |
上級 Cao cấp |
||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
JLPT | N5 | N4 | N3 | N2 | N1 | |||
OPI(目安) (Tiêu chuẩn) |
初級-上から中級-下 Từ Sơ cấp‐cao Đến Trung cấp‐thấp |
中級-中 Trung cấp‐trung |
中級-上から上級-下 Từ Trung cấp‐cao Đến Caocấp‐thấp |
上級-中 Cao cấp‐trung |
上級-上 Cao cấp‐cao |
|||
Month | 0-3 | 4-6 | 7-9 | 10-12 | 13-15 | 16-18 | 19-21 | 22-24 |
Level | JLPT | OPI(目安) Tiêu chuẩn |
Month | |
初級 Sơ cấp |
1 | N5 | 初級-上から中級-下 Từ Sơ cấp‐cao Đến Trung cấp‐thấp |
0-3 |
初中級 Sơ trung cấp |
2 | N4 | 中級-中 Trung cấp‐trung |
4-6 |
中級 Trung cấp |
3 | N3 | 中級-上から上級-下 Từ Trung cấp‐cao Đến Caocấp‐thấp |
7-9 |
4 | 10-12 | |||
上級 Cao cấp |
5 | N2 | 上級-中 Cao cấp‐trung |
13-15 |
6 | 16-18 | |||
7 | N1 | 上級-上 Cao cấp‐cao |
19-21 | |
8 | 22-24 |
Hướng dẫn cho việc học lên
進学説明会 / 進学オリエンテーション / EJU対策 / JLPT対策 / 豊富な資料 / 進学相談
Buổi giải thích việc học lên・Giới thiệu học lên
Đối sách cho kỳ thiEJU/Đối sách cho kỳ thi JLPT
Tài liệu phong phú・Tư vấn học lên
Chương trình trải nghiệm văn hóa Nhật Bản
日本の伝統文化や武道、観光、食、遊びといった様々な「日本を体感できる」プログラムを一部ご紹介します。
Chúng tôi xin giới thiệu một phần của chương trình「Trải nghiệm Nhật Bản」đa dạng như là văn hóa truyền thống Nhật Bản, võ đạo, tham quan, ẩm thực và vui chơi.
-
武道
Võ đạo柔道の技、空手の型などを見学・体験します
Trải nghiệm, tham quan các loại hình kỹ năng Judo, Karate. -
書道
Thư pháp筆や硯の使い方、座右の銘や季節の言葉を学びながら作品を作ります
Vừa học từ ngữ theo mùa, các châm ngôn sống, cách sử dụng bút lông và đồ mài mực, vừa có thể tự tạo cho mình các tác phẩm. -
茶道
Trà đạo自分で茶筅を使って美味しいお抹茶を点ててみましょう
Tự mình pha chế trà và thưởng thức trà. -
生花
Nghệ thuật cắm hoa季節の花を生けることで、日本の四季や文化を学びます
Bằng cách cắm hoa theo mùa bạn sẽ học được văn hóa và 4 mùa của Nhật Bản. -
折り紙・切り紙
Xếp giấy・Cắt giấy一枚の紙から植物た動物などを折りあげます
Có thể xếp thực vật và động vật từ 1 tờ giấy. -
着物・浴衣
Kimono/Yukata日本古来の衣服である着物や浴衣を着てみましょう
Mặc thử Kimono và Yukata là các loại quần áo cổ xưa của Nhật Bản. -
お花見
Ngắm hoa校舎横の運河公園や姫路城の桜は必見です
Bạn sẽ được ngắm hoa anh đào ở lâu đài Himeji và công viên Unga bên cạnh ký túc xá của trường. -
紅葉狩り
Ngắm lá đỏ書写山、好古園など、紅葉する景色を楽しみます
Được thưởng thức phong cảnh lá đỏ ở núi Shogo, ở công viên Koko -
座禅
Tọa thiền心身を落ちつけ、心と向き合う静かなひと時を過ごしてみませんか
Bạn có muốn trải nghiệm khoảnh khắc thư giãn, tịnh tâm? -
陶芸
Chế tạo gốm世界に一つしかない器作りに挑戦しましょう
Hãy thử tạo ra một sản phẩm có 1 không 2 trên thế giới -
和食
Món ăn Nhậtユネスコ無形文化遺産「和食」を姫路で活躍する食のプロから学びます
Học hỏi từ chuyên gia làm món ăn Nhật đang hoạt động ở Himeji với「Món Nhật」là di sản văn hóa phi vật thể của Unesco -
居酒屋体験
Trải nghiệm quán rượuレストランやバーとも違う日本独特の居酒屋で食文化を体験
Trải nghiệm văn hóa ẩm thực ở quán rượu Nhật Bản sẽ khác với các nhà hàng và quán bar. -
播州弁講座
Khóa học tiếng Banshu姫路のある播州地方の方の話す言葉、方言を学び交流しましょう
Giao lưu, học hỏi tiếng địa phương, từ ngữ nói chuyện của người trong vùng Banshu ở Himeji. -
お城掃除
Vệ sinh lâu đài地域の方々と交流を深めながら姫路城をきれいにします
Vừa thắt chặt giao lưu với người dân trong vùng, vừa dọn dẹp làm sạch lâu đài Himeji. -
ボーリング
Bowling世界中の誰もが楽しめるアクティビティでクラスメイトと楽しめます
Thưởng thức với các bạn cùng lớp các hoạt động mà bất cứ ai trên thế giới này cũng đều có thể thưởng thức. -
カラオケ
Karaoke日本の歌から、世界で流行の歌まで、文化交流イベントです
Đây là sự kiện giao lưu văn hóa từ các bài hát của Nhật cho đến các bài hát nổi tiếng trên thế giới. -
アニメ
Phim hoạt hìnhポップカルチャーを通して日本の魅力を再発見!
Tái khám phá sự quyến rũ của Nhật thông qua văn hóa nhạc Pop! -
コスプレ
Cosplay忍者や戦国武将などのコスプレをしてみませんか
Bạn có muốn thử cosplay Ninja và tướng Sengoku không? -
ホームステイ
Homestay日本人の日常生活の中の文化や習慣を実体験できます
Bạn có thể trải nghiệm văn hóa và phong tục trong đời sống thường ngày của người dân Nhật Bản.
-
Cuộc sống ở Nhật Bản
8:00 起床
Thức dậy8:15 朝ごはん
Ăn sáng8:30 登校
Có mặt ở trường9:00~12:15 授業
Học bài13:00 昼ごはん
Ăn trưa15:00~19:00 アルバイト
Đi làm thêm19:30 帰宅
Về nhà20:00 晩ごはん
Ăn tối21:00 自習
Tự ôn bài23:00 就寝
Đi ngủ -
Sự kiện thường niên
( hàng năm)姫路のイベント
Sự kiện của Himeji学校イベント
Sự kiện của trường姫路城好古園 夜桜会
姫路城 観桜会
Thành Himeji Koko-enNgắm anh đào đêm4月April入学式 / お花見 / 健康診断
進学オリエンテーション
Lễ nhập học Ngắm hoa Khám sức khỏe
Giới thiệu việc học lên姫路お城まつり
Lễ hội thành Himeji5月May防災センター BBQ
Trung tâm phòng chống thiên tai BBQ姫路ゆかたまつり
Lễ hội Yukata Himeji6月June期末試験 / 日本留学試験
Thi cuối kỳ Thi EJU姫路みなと祭(花火大会)
Lễ hội cảng Himeji(đại hội pháo hoa)7月July文化体験 / 日本語能力試験
Thi năng lực nhật ngữ Trải nghiệm văn hóa
Lớp học an toàn giao thông家島ぼうぜペーロンフェスタ
Lễ hội Boze Pellon ở Ieshima8月August夏休み
Nghỉ hè姫路城好古園 観月会
Thành Himeji Koko-enNgắm trăng9月September期末試験 / 進学オリエンテーション
Thi cuối kỳ Giới thiệu việc học lên好古園 紅葉会
姫路国際交流フェスティバル
Koko-enNgắm lá mùa thu
Lễ hội giao lưu văn hóa thành phố Himeji10月October入学式 / 健康診断
Lễ nhập học Khám sức khỏe書写山もみじまつり
Lễ hội ngắm lá đỏ núi Shogo11月November日本留学試験 / 防災センター / 文化体験
Thi EJUTrung tâm phòng chống thiên tai
Trải nghiệm văn hóa師走大祓式
Lễ hội Oharai12月December日本語能力試験 / 冬休み
期末試験/交通安全教室
Thi năng lực nhật ngữ Thi cuối kỳ
Nghỉ đông Lớp học an toàn giao thông歳旦式
Lễ hội đầu năm1月January書初め / 成人式 / 進学オリエンテーション
Khai bút đầu năm Lễ thành nhân
Giới thiệu việc học lên姫路城マラソン
Chạy marathon thành Himeji2月February校外学習 / 日本語スピーチコンテスト
Học ngoại khóa Cuộc thi hung biện tiếng Nhật3月March期末試験 / 卒業式 / 春休み
Thi cuối kỳ Lễ tốt nghiệp Nghỉ xuân
Thông tin về khu vực xung quanh trường học
-
瀬戸内海の
夜景
Phong cảnh ban đêm biển Seto -
大手前通り
Con đường Otemae
Bấm vào đây để biết thêm
Học bổng
成績や出席率のよい学生には奨学金給付型制度を用意しています。
日本語の上達度合い、学習目標、出席率を考慮して、学内で選考が行われます。学生数名に対して学期ごとに支給されます。奨学金給付型の受給には、以下の条件を満たすことが必要です。
Trường có chế độ học bổng dành cho học sinh có thành tích học tập tốt tỉ lệ đi học cao. Trường sẽ xem xét và lựa chọn học sinh được nhận học bổng dựa theo mức độ tiến bộ tiếng Nhật, mục tiêu học tập, tỉ lệ đến lớp cao. Học bổng sẽ được trao vào mỗi học kỳ cho các học sinh đạt đủ điều kiện. Để nhận được học bổng, cần phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây.
Thành tích xuất sắc
・留学ビザで来日している
Người đến Nhật với visa du học
・授業を担当している全ての教員が推薦できる(授業態度や成績)
Được tất cả các giáo viên phụ trách trong lớp đề cử ( Dựa vào thành tích và thái độ học tập )
・授業の出席率が95%以上である
Có tỉ lệ đến lớp học là 95% trở lên
・選考のために、日本語で作文が書ける
Để được lựa chọn thì học sinh phải viết được bài luận bằng tiếng Nhật
・奨学金受給者選考の面接を受けられる
Tham gia phỏng vấn tuyển lựa người nhận học bổng.
Học bổngchuyên cần
・留学ビザで来日している
Người đến Nhật với visa du học
・授業を担当している全ての教員が推薦できる(授業態度や成績)
Được tất cả các giáo viên phụ trách trong lớp đề cử ( Dựa vào thành tích và thái độ học tập )
・授業の出席率が100%である
Có tỷ lệ tham gia giờ học là 100% trở lên
・選考のために、日本語で作文が書ける
Để được lựa chọn thì học sinh phải viết được bài luận bằng tiếng Nhật
・奨学金受給者選考の面接を受けられる
Tham gia phỏng vấn tuyển lựa người nhận học bổng.
Học bổngkhuyến khích cho người thi đậu Năng lực Nhật ngữ cấp N1・N2
在学期間中に日本語能力試験N1、N2に合格した
Đậu Năng lực Nhật ngữ cấp N1, N2 trong thời gian đang học tại trường.
・授業の出席率が90%以上である
Có tỷ lệ tham gia giờ học là 90% trở lên
・試験の合格証明書が提出できる
Nộp giấy chứng nhận thi đậu
※このほかに、学外の奨学金も案内できます。詳細はお問い合わせください。
※Ngoài ra, trường cũng có thể hướng dẫn các học bổng khác bên ngoài.
Vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết chi tiết cụ thể.
Bảo hiểm
在留資格「留学」の学生は必ず国民健康保険に加入しなければなりません。
この保険は、病気やけがをしたときに治療費の70%をカバーしてくれます。国民健康保険は学生が自分で支払わなければなりません。
また、国民健康保険ではカバーできない、残りの30%の治療費を補償してくれる留学生向けの保険に加入します。この保険料は学費と一緒に請求します。
Học sinh có tư cách lưu trú「Du học」thì bắt buộc phải tham gia Bảo hiểm y tế quốc dân.
Bảo hiểm này sẽ chi trả 70% chi phí y tế khi bạn ốm đau hoặc bị thương.
Học sinh phải tự đóng tiền Bảo hiểm y tế quốc dân.
Ngoài ra, trường sẽ đăng ký thêm một bảo hiểm dành cho du học sinh,
bảo hiểm này sẽ thanh toán 30% còn lại mà Bảo hiểm y tế quốc dân không chi trả.
Phí bảo hiểm này sẽ được thanh toán chung với học phí.
Kiểm tra sức khỏe
学生は入学後、健康診断を受けなければなりません
Sau khi nhập học thì sinh viên phải kiểm tra sức khỏe.
Q&A
Q. | 授業は全て日本語ですか? Các buổi học tất cả đều là tiếng Nhật? |
A. | Cơ bản là tất cả đều bằng tiếng Nhật. Các giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy trong và ngoài nước sẽ áp dụng phương pháp giảng dạy sử dụng hình ảnh minh họa và ngôn ngữ cơ thể để truyền đạt nội dung một cách dễ hiểu nhất. |
Q. | 午前と午後にクラスがありますが、どちらか選べますか? Có cả lớp học buổi sáng và lớp học buổi chiều phải không? Tôi có thể lựa chọn được không? |
A. | いいえ、午前か午後コースかは入学前にレベルチェックテスト(筆記・口頭)により、決定します。 Không được. Trước khi nhập học sẽ có buổi kiểm tra trình độ ( Kiểm tra viết・Kiểm tra nói ), dựa vào kết quả kiểm tra mà lớp học buổi sáng hay buổi chiều sẽ được quyết định. |
Q. | アルバイトはできますか? Tôi có thể đi làm thêm không? |
A. | 入国管理局の資格外活動許可を取得後、1週間28時間以内のアルバイトをすることができます。
留学生に許可されている仕事内容でのみアルバイトすることができます。また、長期休暇中は1日8時
間以内のアルバイトが認められています。本学院では、生活に慣れるため、入学後1~2ヶ月はアルバ
イトをお勧めしていません。 Sau khi nhận được sự cho phép của Cục xuất nhập cảnh thì bạn có thể đi làm thêm 28 tiếng/ 1 tuần. Bạn chỉ có thể làm thêm theo đúng nội dung công việc được cho phép dành cho du học sinh. Ngoài ra, trong kỳ nghỉ dài thì bạn được phép làm việc 8 tiếng/ 1 ngày. Ở trường này, sau khi nhập học trong khoảng 1~2 tháng đầu tiên chúng tôi không khuyến khích đi làm thêm, vì mong muốn thời gian này các bạn ổn định và làm quen với cuộc sống. |
Q. | 空港からの送迎はありますか? Có xe đón tôi từ sân bay không? |
A. | 関西国際空港に到着した際のピックアップ・サービスも手配できます。詳細はお問い合わせください。 Có dịch vụ đón ở sân bay sau khi bạn đến sân bay Quốc tế Kansai. Chi tiết xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. |
Q. | 自分でアパートを借りたいです。 Tôi muốn tự thuê nhà. |
A. | 不動産業者を紹介することが可能です。一度お問い合わせください。 Trường có thể giới thiệu bất động sản cho thuê nhà với bạn. Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. |
Q. | 絶対に国民健康保険に入らなければいけませんか? Không tham gia vào Bảo hiểm y tế quốc dân là tuyệt đối không được đúng không? |
A. | 日本に3か月以上住む人は国民健康保険への加入が義務づけられています。
また、進学手続き時に国民健康保険証の提示が求められることがあります。 Người sống trên 3 tháng ở Nhật có nghĩa vụ phải tham gia Bảo hiểm y tế quốc dân. Ngoài ra, khi làm thủ tục để học lên cao thì cũng cần phải xuất trình thẻ Bảo hiểm y tế quốc dân. |
Q. | もっと詳しい資料はありますか? Có tài liệu cụ thể chi tiết không? |
A. | ホームページに詳細を掲載しております。また、質問等はメールでも受け付けています。お気軽にお問い合わせください。 Thông tin chi tiết được đăng tải trên trang chủ của trường. Ngoài ra, nếu có thắc mắc cần hỏi thì bạn có thể gửi vào mail cho chúng tôi. Hãy thoải mái liên hệ với chúng tôi. |